Ở 1 loài TV, khi cho dòng hoa đỏ làm mẹ giao phấn với dòng hoa trắng thu đc F1: 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đc F2: 100% hoa đỏ. Bằng cách nào xác định đc tính quy luật của sự di truyền màu hoa?
Ở một loài thực vật, cho PTC hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1tự thụ phấn F2 thu được12 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền
A. tương tác cộng gộp.
B. trội không hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung.
D. tương tác át chế.
Lời giải
ð 2 gen tương tác át chế,A_B_ = A_bb: đỏ,aaB_ : hồng,aabb : trắng
ð P : AABB x aabb=> F1:100%AaBb
ð AaBb x AaBb=> F2 : 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
ð Chọn D
ở loại thực vật khi lai 2 cơ thể thuần chủng than cao,hoa đỏ với cây thân thấp,hoa trắng đc F1 đồng tính thân cao hoa đỏ .cho F1 giao phấn với nhay thu đc F2 gồm 126 cây thân cao,hoa đỏ;32 cây thân thấp ,hoa trắng .Hãy biện luận xđ quy luật di truyền chi phối phép lai trên ,viết sơ đồ lai từ P đến F2 trên.cho F2 mang tính trạng trội lai phân tích, hãy xđ kết quả lai
ở một loài hoa, màu sắc cánh hoa do 1 gen gồm 2 a le A và a quy định. Cho hai cây hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, lấy ngẩu nhiên 100 cây hoa đỏ F2 cho tự thu phấn bắt buộc được F3 gồm 60 cây hoa trắng và 900 cây hoa đỏ. Tính theo lý thuyết, trong 100 cây hoa đỏ F2 đem tự thụ phấn, tỉ lệ mổi kiểu gen là bao nhiêu ?
Cách giải như sau,đầu tiên ta cá các sơ đồ lai
\(P_{tc}\):AA xaa →F1:Aa .F1 tự thụ được F2: AA : 2Aa :aa
Qua sự chọn ngẫu nhiên 100 cây hoa đỏ ở F2 ta được cấu trúc di truyền mới:
giả sử như sau : \(F^,_2\):x AA :(1-x)Aa =1
qua sự tự thụ phấn được F3:\(\frac{15}{16}\)A- :\(\frac{1}{16}\)aa=1
từ đó tính được :\(\frac{1}{16}\)=\(\frac{\left(1-x\right)-\left(1-x\right).0,5}{2}\)\(\Leftrightarrow\) x=0.75
Vậy trong 100 cây hoa đỏ ở F2 KG có tỉ lệ là:0.75 AA: 0,25Aa
Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật
A. tương tác cộng gộp
B. tác động đa hiệu của gen
C. trội không hoàn toàn
D. tương tác bổ sung
Đáp án D
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung
Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. tác động đa hiệu của gen.
C. trội không hoàn toàn.
D. tương tác bổ sung.
Đáp án D
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật
A. tương tác cộng gộp
B. tác động đa hiệu của gen.
C. trội không hoàn toàn
D. tương tác bổ sung
Đáp án D
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung
Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật
A. tương tác cộng gộp
B. tác động đa hiệu của gen
C. trội không hoàn toàn
D. tương tác bổ sung
Đáp án D
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
II. F 3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này
IV. Cây hoa đỏ ở F 3 chiếm tỉ lệ 16,33%.
A. 3.
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.
Các cây hoa trắng F2 có tỉ lệ: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb
à tạo giao tử: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. à đúng
II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37% à sai, trắng thuần chủng = AAbb + aaBB + aabb = 17/49
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này. à đúng, AABB, AaBB, AABb, AaBb
IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. à đúng, A-B- = 8/49
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
II. F 3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này.
IV. Cây hoa đỏ ở F 3 chiếm tỉ lệ 16,33%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.